Hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

​           Để thống nhất triển khai áp dụng việc thực hiện chính sách, chế độ với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân trinh đã ban hành Văn bản số 1307/UBND-KGVX ngày 12/02/2024 để hướng dẫn cụ thể về nội dung này.

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng tại Văn bản số 1307/UBND-KGVX đảm bảo bám sát theo quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP. Đối với cách xác định thời gian và tiền lương tháng để tính hưởng chính sách, chế độ, văn bản hướng dẫn làm rõ hơn 07 nội dung gồm:

(1) Thời điểm quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền.

(2) Thời gian nghỉ sớm để tính số tháng hưởng chế độ trợ cấp hưu trí 01 lần.

(3) Thời gian để tính trợ cấp thôi việc.

(4) Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP để tính chính sách, chế độ khi nghỉ việc.

(5) Số tháng nghỉ sớm.

(6) Số nắm nghỉ sớm

(7) Thời gian để tính trợ cấp theo số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP.

Về chế độ, chính sách: Văn bản số 1307/UBND-KGVX hướng dẫn cụ thể đối với các trường hợp như

- Chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi.

- Chính sách thôi việc đối với cán bộ, công chức và cán bộ, công chức cấp xã.

- Chính sách thôi việc đối với viên chức và người lao động.

- Về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ, công chức, viên chức sau khi sắp xếp

Để việc đánh giá cán bộ, công chức viên chức khi thực hiện sắp xếp và giải quyết chính sách, chế độ được thỏa đáng, đúng thực chất thì Văn bản số 1307/UBND-KGVX cũng hướng dẫn cụ thể các tiêu chí đánh giá như:

1. Tiêu chí đánh giá về phầm chất đạo đức, tinh thần trách nhiệm, ý thức kỷ luật, kỷ cương trong thực thi nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.

- Phẩm chất đạo đức

- Tinh thần trách nhiệm

- Ý thức kỷ luật, kỷ cương

2. Tiêu chí đánh giá về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; khả năng đáp ứng yêu cầu về tiến độ, thời gian, chất lượng thục thi nhiệm vụ, công vụ thường xuyên và đột xuất.

- Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

- Khả năng đáp ứng yêu cầu về tiến độ, thời gian, chất lượng thực thi nhiệm vụ, công vụ thường xuyên và đột xuất

3. Tiêu chí đánh giá về kết quả, sản phẩm công việc gắn với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan tổ chức, đơn vị mà CBCCVC đã đạt được trong 03 năm gần nhất.

- Đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý

- Đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

4. Đối mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung và có thành tích tiêu biểu, nổi trội, mang lại lợi ích cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Đối mới, sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ

- Tính dám nghỉ, dám làm, dám chịu trách nhiệm trong thực hiênh nhiệm vụ

- Có thành tích tiêu biểu, nổi trội trong 03 năm gần nhất mang lại lợi ích cho cơ quan, tổ chức, đơn vị

5. Ngoài các tiêu chí nêu trên, trong quá trình rà soát đánh giá, xác định đối tượng phải nghỉ việc, các cơ quan, đơn vị, địa phương lưu ý đối với các trường hợp sau đây:

a) Trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 10 năm trở xuống đến tuổi nghỉ hưu;

 b) Các trường hợp khuyến khích nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc theo nguyện vọng để phục vụ nhu cầu công tác cán bộ;

c) Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc được bầu cử, bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thấp hơn do sắp xếp tổ chức bộ máy; cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo quản lý trong cơ quan, tổ chức, đơn vị có số lượng lãnh đạo, quản lý vượt quá quy định;

d) Trường hợp làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị có số cán bộ, công chức, viên chức và người lao động vượt quá số biên chế được cấp có thẩm quyền giao;

 đ) Trường hợp có giấy xác nhận của bệnh viện bị bệnh hiếm, bệnh hiểm nghèo theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế hoặc có ngày nghỉ ốm đau trong năm liền kề hoặc trong năm xin nghỉ việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa ốm đau theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành của pháp luật; các trường hợp suy giảm sức khỏe khác có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền.

e) Cán bộ, công chức, viên chức do bị ảnh hưởng sắp xếp tổ chức bộ máy nên không còn vị trí việc làm phù hợp với trình độ đào tạo theo chuyên môn, nghiệp vụ;

g) Các trường hợp uy tín giảm sút như bị kỷ luật hoặc đang bị xem xét, xử lý kỷ luật, trong 01 năm có từ 02 văn bản đề nghị kiểm điểm, phê bình, nhắc nhở….

h) Các trường hợp bị đánh giá hoàn thành nhiệm vụ từ 01 năm trở lên trong thời gian 03 năm gần nhất.

Về thời gian gửi hồ sơ nghỉ việc do sắp xếp tổ chức bộ máy

1. Đối với hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ chính sách trong năm 2025

 a) Hồ sơ đề nghị giải quyết trong Quý 1 năm 2025: gửi hồ sơ trước ngày 10 tháng 02 năm 2025.

b) Hồ sơ đề nghị giải quyết trong Quý 2 năm 2025: gửi hồ sơ trước ngày 01 tháng 5 năm 2025.

c) Hồ sơ đề nghị giải quyết trong Quý 3 năm 2025: gửi hồ sơ trước ngày 01 tháng 7 năm 2025.

d) Hồ sơ đề nghị giải quyết trong Quý 4 năm 2025: gửi hồ sơ trước ngày 01 tháng 9 năm 2025.

2. Đối với các hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ, chính sách từ năm 2026 trở đi

a) Hồ sơ đề nghị giải quyết trong Quý 1 của năm đề nghị: gửi trước ngày 01 tháng 10 của năm trước liền kề.

b) Hồ sơ đề nghị giải quyết trong Quý 2 của năm đề nghị: gửi hồ sơ trước ngày 01 tháng 01 năm đề nghị.

c) Hồ sơ đề nghị giải quyết trong Quý 3 của năm đề nghị: gửi hồ sơ trước ngày 01 tháng 04 năm đề nghị.

 d) Hồ sơ đề nghị giải quyết trong Quý 4 của năm đề nghị: gửi hồ sơ trước ngày 01 tháng 7 năm đề nghị.

Căn cứ nội dung hướng dẫn về tiêu chí của UBND tỉnh về đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành tiêu chí theo hướng định lượng, có trọng số điểm đối với từng tiêu chí và quy định cách xác định người phải nghỉ theo số điểm đánh giá; lấy ý kiến tập thể lãnh đạo cấp ủy, chính quyền cùng cấp rà soát, sàng lọc các đối tượng phải nghỉ việc

(Đính kèm theo Văn bản số 1307/UBND-KGVX của Ủy ban nhân dân tỉnh)

2025-huongdanND178.pdf2025-huongdanND178.pdf                                                                                                                              Anh Đào

Liên kết website

Xem thêm
Không có video clip.

Lượt truy cập

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ TƯ PHÁP TỈNH ĐỒNG NAI

Cơ quan chủ quản: ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI. Giấy phép số: 105/GP-BC ngày 28/07/2005.
Chịu trách nhiệm chính: Bà Võ Thị Xuân Đào - Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Đồng Nai 
Trụ sở: Số 02, đường Nguyễn Văn Trị, phường Trung Dũng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: 02513.822528 - Fax: 02513.819833. Email: stp@dongnai.gov.vn
Bản quyền thuộc về Sở Tư pháp tỉnh Đồng Nai 
® Ghi rõ nguồn "Sở Tư pháp Đồng Nai" khi bạn phát hành lại thông tin từ website này.​